Quy chế tổ chức bộ máy quản trị trong kinh doanh nhà hàng (Phần 2)

Với mục tiêu đưa ra những góc nhìn tổng quát cho các chủ nhà hàng đang gặp vướng mắc trong quá trình xây dựng nhà hàng từ quá trình cơ cấu tổ chức, đến phân chia nhiệm vụ, quyền hạn của từng cá nhân, bộ phận. Kinhdoanhnhahang.vn hy vọng bộ quy chế tổ chức quản trị trong kinh doanh nhà hàng sẽ giúp các chủ nhà hàng phần nào trong công việc quản trị của mình.

1. Sơ đồ tổ chức bộ phận quản lý nhà hàng

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Quy chế tổ chức bộ máy quản trị trong kinh doanh nhà hàng (Phần 1)

2.11. Phụ bàn

1. Chức danh
  • Nhân viên phụ bàn
2. Phòng ban
  • Bộ phận quản lý nhà hàng
3. Người quản lý trực tiếp
  • Tổ trưởng phục vụ
4. Nhiệm vụ
  • Nhận đồ ăn và chuyển cho NV phục vụ theo nhiệm vụ được phân công.
  • Hỗ trợ nhân viên phục vụ thực hiện các công việc khi cần thiết.
  • Thực hiện đúng các thao tác vận chuyển đồ ăn theo hướng dẫn công việc chạy bàn
  • Thực hiện đúng quy định của công ty về vệ sinh và hình thức cá nhân, thái độ giao tiếp và phương pháp phục vụ.
  • Thực hiện các công việc khác do Tổ trưởng phân công.
5. Quyền hạn
  • Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan.
6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt
  • Khi vắng mặt, phải báo cho Tổ trưởng trực tiếp quản lý biết.

2.12. Nhân viên check món ăn

1. Chức danh
  • Nhân viên check món
2. Phòng ban
  • Bộ phận quản lý nhà hàng
3. Người quản lý trực tiếp
  • Quản lý nhà hàng
4. Nhiệm vụ
  • Nhân phiếu order và chuyển cho bếp, căn cứ oder để check món.
  • Khi bếp làm xong món ăn, check từng món theo order, nếu sai yêu cầu bếp làm lại, nếu đúng thì yêu cầu NV chạy món chuyển cho khách.
  • Cuối buổi báo cáo nội dung thực hiện công việc cho quản lý nhà hàng.
  • Thực hiện đúng quy định của công ty về vệ sinh và hình thức cá nhân.
  • Thực hiện các công việc khác do quản lý nhà hàng phân công.
5. Quyền hạn
  • Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan.
  • Yêu cầu bếp làm lại món nếu món đó không đúng theo order hay tiêu chuẩn món ăn.
6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt
  • Khi vắng mặt, phải báo cho quản lý nhà hàng biết.

2.13. Tổ trưởng tổ Bar

1. Chức danh
  • Tổ trưởng bar
2. Phòng ban
  • Bộ phận quản lý nhà hàng
3. Người quản lý trực tiếp
  • Quản lý nhà hàng
4. Nhiệm vụ
  • Sắp xếp công việc cho toàn bộ NV bar.
  • Kiểm tra NV bar thực hiện công việc.
  • Hướng dẫn, kèm cặp NV bar thực hiện công việc.
  • Tổng hợp số lượng xuất nhập tồn hàng ngày của toàn bộ bộ phận bar và báo cáo quản lý nhà hàng.
  • Thực hiện các công việc tương tự nhân viên bar khi không làm công việc quản lý.
5. Quyền hạn
  • Đánh giá công việc nhân viên trực thuộc.
  • Toàn quyền điều động công việc hàng ngày/tuần.
  • Đề xuất khen thưởng, kỷ luật với nhân viên trực thuộc.
  • Quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ trong bộ phận (kiểm tra định kỳ hàng tuần, đề xuất sửa chữa – thay thế).
6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt
  • Nhân viên bar nhưng phải báo cho Quản lý nhà hàng biết.

2.14. Nhân viên Bar

1. Chức danh
  • Nhân viên bar
2. Phòng ban
  • Bộ phận quản lý nhà hàng
3. Người quản lý trực tiếp
  • Tổ trưởng bar
4. Nhiệm vụ
  • Trực tiếp chịu trách nhiệm điều hành công việc tại quầy bar.
  • Trước giờ mở cửa quầy rượu có trách nhiệm làm vệ sinh quầy, bảo dưỡng thiết bị, trưng bày rượu, chuẩn bị sẵn nước đá và các đồ dùng pha chế rượu.
  • Rửa sạch ly uống rượu, giải khát các loại và để đúng nơi qui định từng loại theo công dụng
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng phục vụ theo tiêu chuẩn qui định của nhà hàng
  • Pha chế và cung cấp cho khách các loại thức uống, các loại cock tail theo đúng công thức, định lượng.
  • Dự trữ hàng bán, giúp đỡ việc kiểm định hàng hoá .
  • Bảo quản rượu và thức uống đúng theo qui trình.
  • Bảo quản giữ gìn luôn làm vệ sinh sạch sẽ trang thiết bị.
  • Thực hiện các công việc do Tổ trưởng bar giao.
5. Quyền hạn.
  • Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan.
6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt
  • Nhân viên bar, nhưng phải báo cho tổ trưởng biết.

2.15. Tổ trưởng tạp vụ

l. Chức danh
  • Tổ trưởng tạp vụ
2. Phòng ban
  • Bộ phận quản lý nhà hàng
3. Người quản lý trực tiếp
  • Quản lý nhà hàng
4. Nhiệm vụ
  • Phân công nhân viên thực hiện công việc theo tuần/ngày.
  • Kiểm tra khu vực tất cả các toilet, bếp, các tầng và đôn đốc nhẳc nhở nhân viên thực hiện công việc.
  • Hướng dẫn, kèm cặp NV thực hiện theo đúng quy trình, hướng dẫn của công ty.
  • Kiểm soát danh mục dụng cụ phục vụ cho bộ phận tạp vụ.
  • Báo cáo công việc hàng ngày cho quản lý nhà hàng.
  • Thực hiện các công việc khác do nhóm trưởng giao.
5. Quyền hạn
  • Đánh giá công việc nhân viên trực thuộc.
  • Toàn quyền điều động công việc hàng ngày/tuần.
  • Đề xuất khen thưởng, kỷ luật với nhân viên trực thuộc.
  • Bảo quản toàn bộ tài sản, hồ sơ trong bộ phận (kiểm tra định kỳ hàng tuần, đề xuất sửa chữa – thay thế).
6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt
  • Nhân viên trực thuộc, nhưng phải báo cho quản trị nhà hàng biết.

2.16. Nhân viên tạp vụ

1. Chức danh
  • NV tạp vụ
2. Phòng ban
  • Bộ phận quản trị nhà hàng
3. Người quản lý trực tiếp
  • Tổ trưởng tạp vụ
4. Nhiệm vụ
  • Rửa chén, bát… theo quy trình rửa chén bát…
  • Lau chùi khu vực các tầng theo quy định vệ sinh tầng.
  • Lau chùi nhà bếp theo quy định vệ sinh nhà bếp.
  • Vệ sinh và đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định vệ sinh WC.
  • Vệ sinh khu vực văn phòng theo quy định vệ sinh văn phòng.
  • Nhóm trưởng và sử dụng các công cụ làm vệ sinh theo quy định của nhà hàng.
  • Đảm bảo vệ sinh cá nhân và hình thức cá nhân theo quy định của nhà hàng.
5. Quyền hạn
  • Đề xuất các phương pháp cải tiến hoạt động của mình và các bộ phận liên quan.
6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt
  • Nhân viên trong bộ phận (phải báo cho tổ trưởng biết)